Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính TP Hải Phòng được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Cụ thể tên các xã, phường, đặc khu mới của thành phố như sau:
STT Phường, xã, thị trấn trước sắp xếp Phường, xã, đặc khu sau xắp xếpDiện tích
(km2)
Dân số
(người)
1 Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần Máy Tơ Hồng Bàng 12,11 113.200 2 Quán Toan, An Hồng, An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến Hồng An 27,64 64.771 3 Máy Chai, Gia Viên, Vạn Mỹ, Cầu Tre Ngô Quyền 5,81 88.595 4 Cầu Đất, Đông Khê, Đằng Giang, Lạch Tray Gia Viên 5,01 102.246 5 Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần hai phường An Biên và Trần Nguyên Hãn Lê Chân 5,65 161.051 6 An Dương, Vĩnh Niệm và một phần hai phường An Biên, Trần Nguyên Hãn An Biên 6,56 116.091 7 Đằng Hải, Đằng Lâm, Cát Bi, Thành Tô, Tràng Cát và một phần Đông Hải 2, Nam Hải Hải An 39,99 102.648 8 Đông Hải 1 và một phần còn lại của hai phường Đông Hải 2, Nam Hải Đông Hải 57,65 50.748 9 Đồng Hòa, Bắc Sơn và một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu Kiến An 11,18 67.236 10 Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần các phường Trần Thành Ngọ, Nam Sơn, Văn Đẩu và một phần thị trấn Trường Sơn của huyện An Lão Phù Liễn 18,46 60.733 11 Anh Dũng, Hưng Đạo, Đa Phúc Hưng Đạo 18,64 37.859 12 Hải Thành, Tân Thành, Hòa Nghĩa Dương Kinh 27,96 27.339 13 Ngọc Xuyên, Hải Sơn, Vạn Hương Đồ Sơn 25,54 36.494 14 Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức Nam Đồ Sơn 21,00 30.372 15 Nam Sơn và một phần An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, An Hưng An Dương 31,23 76.879 16 An Đồng, Đồng Thái, Hồng Thái và một phần An Hải An Hải 19,96 77.086 17 An Hòa, Hồng Phong và một phần Lê Thiện, Lê Lợi, Tân Tiến, Đại Bản. An Phong 27,92 44.660 18 Dương Quan, Thủy Đường và một phần Hoa Động, An Lư, Thủy Hà Thủy Nguyên 45,34 71.731 19 Thiên Hương, Hoàng Lâm và một phần Lê Hồng Phong, Hoa Động Thiên Hương 21,10 45.140 20 Hòa Bình và một phần An Lư, Thủy Hà Hòa Bình 19,47 47.168 21 Tam Hưng, Nam Triệu Giang, Lập Lễ Nam Triệu 29,51 40.224 22 Minh Đức, Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng Bạch Đằng 53,49 51.633 23 Lưu Kiến, Trần Hưng Đạo và một phần Liên Xuân, Quang Trung Lưu Kiếm 42,17 49.376 24 Quảng Thanh và một phần Quang Trung, Lê Hồng Phong Lê Ích Mộc 27,04 51.853 25 Ninh Sơn, Liên Xuân Việt Khê 30,98 37.936 26 Hữu Bằng, Thuận Thiên, Thanh Sơn, Núi Đối và một phần Kiến Hưng Kiến Thụy 20,18 37.020 27 Đại Đồng, Đông Phương, Minh Tân Kiến Minh 16,32 26.181 28 Đại Hợp, Tú Sơn, Tân Phong và một phần Đoàn Xá Kiến Hải 31,86 44.862 29 Tân Trào, một phần Đoàn Xá và một phần Kiến Hưng Kiến Hưng 21,02 28.044 30 Du Lễ, Kiến Quốc, Ngũ Phúc Nghi Dương 19,48 25.660 31 Chiến Thắng, An Thái, An Thọ An Hưng 20,23 25.535 32 Mỹ Đức, Tân Viên và 5 thôn của Thái Sơn An Khánh 24,16 33.936 33 Quang Trung, Quang Hưng, Quốc Tuấn An Quang 21,40 29.091 34 Bát Trang, Trường Thành, Trường Thọ An Trường 25,54 30.256 35 An Tiến, An Thắng, Tân Dân, An Lão, Trường Sơn An Lão 26,39 47.189 36 Vĩnh Bảo, Tân Hưng, Tân Liên, Vĩnh Hưng Vĩnh Bảo 30,60 45.332 37 Trần Dương, Hòa Bình, Lý Học Nguyễn Bỉnh Khiêm 26,37 24.575 38 Liên Am, Tam Cường, Cao Minh Vĩnh Am 27,34 34.562 39 Vĩnh Hải, Tiền Phong Vĩnh Hải 32,21 37.574 40 Vĩnh Hòa, Hùng Tiến Vĩnh Hòa 21,66 28.176 41 Thắng Thủy, Trung Lập, Việt Tiến Vĩnh Thịnh 21,5 26.382 42 Vĩnh An, Giang Biên, Dũng Tiến Vĩnh Thuận 23,50 28.879 43 Đại Thắng, Tiên Cường, Tự Cường Quyết Thắng 22,15 22.560 44 Khởi Nghĩa, Quyết Tiến, Tiên Thanh, Tiên Lãng Tiên Lãng 27,89 40.446 45 Cấp Tiến, Kiết Thiết, Đoàn Lập, Tân Minh Tân Minh 33,00 36.598 46 Tân Minh, Tiên Minh, Tiên Thắng Tiên Minh 36,48 36.236 47 Bắc Hưng, Nam Hồng, Đông Hưng, Tây Hưng Chấn Hưng 32,11 26.092 48 Hùng Thắng, Vinh Quang Hùng Thắng 43,59 26.877 49Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung, Trần Hưng Đạo
Hải Dương 6,51 51.522 50 Lê Thanh Nghị, Tân Bình, Thanh Bình, một phần Trần Phú Lê Thanh Nghị 8,04 81.500 51 Việt Hòa, một phần Tứ Minh; Cao An, Lai Cách của Cẩm Giàng Việt Hòa 17,02 31.001 52Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi, An Thượng
Thành Đông 12,22 50.307 53 Nam Đồng, Nam Tiến Nam Đồng 19,67 24.900 54 Hải Tân, Tân Hưng, Ngọc Sơn, một phần Trần Phú Tân Hưng 14,18 38.794 55Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng, một phần Thống Nhất.
Thạch Khôi 19,94 34.432 56 Cẩm Đoài, một phần Tứ Minh, một phần Lai Cách của huyện Cẩm Giàng Tứ Minh 14,77 30.416 57 Ái Quốc, Quyết Thắng, một phần Hồng Lạc huyện Thanh Hà Ái Quốc 17,60 24.736 58 Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần Cộng Hòa, Văn Đức Chu Văn An 40,86 56.251 59 Phả Lại, Cổ Thành, Nhân Huệ Chí Linh 26,79 31.983 60 Lê Lợi, Hưng Đạo, phần lớn Cộng Hòa Trần Hưng Đạo 66,89 35.932 61 Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa Thám Nguyễn Trãi 76,28 16.098 62 Hoàng Tân, Hoàng Tiến, một phần Văn Đức Trần Nhân Tông 39,97 27.053 63 An Lạc, Đồng Lạc, Tân Dân Lê Đại Hành 31,62 24.638 64 An Lưu, Hiệp An, Long Xuyên Kinh Môn 11,47 24.948 65 Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh Hòa Nguyễn Đại Năng 17,40 29.083 66 An Phụ, Hiệp Hòa, một phần Thượng Quận Trần Liễu 23,87 26.696 67 Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh, một phần Văn Đức Bắc An Phụ 26,10 22.780 68 Phạm Thái, An Sinh, Hiệp Sơn Phạm Sư Mệnh 22,34 24.919 69 Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ, Tân Dân Nhị Chiểu 39,28 43.799 70 Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long và một phần Tuấn Việt của huyện Kim Thành Nam An Phụ 25,9 27.841 71 Nam Sách, Đồng Lạc, Hồng Phong Nam Sách 19,75 36.758 72 Thái Tân, Minh Tân, An Sơn Thái Tân 20,73 20.334 73 Hợp Tiến, Nam Tân, Nam Hưng Hợp Tiến 17,5 20.740 74 Quốc Tuấn, Trần Phú, Hiệp Cát Trần Phú 24,99 35.937 75 An Phú, An Bình, một phần Công Hòa An Phú 27,25 35.121 76 Tân Trường, Cẩm Đông, Phúc Điền Mao Điền 24,37 43.333 77 Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng, một phần Phúc Điền Cẩm Giàng 23,43 34.025 78 Cẩm Giang, Định Sơn, Cẩm Hoàng, Cẩm Giang 26,64 64.523 79 Đức Chính, Cẩm Vũ, Cẩm Văn Tuệ Tĩnh 17,78 27.202 80 Kim Xuyên, Phú Thái, Kim Anh, Kim Liên, phần Thượng Quận thuộc Kinh Môn Phú Thái 28,89 46.234 81 Lai Khê, Vũ Dũng, một phần Cộng Hòa, Tuấn Việt, Thanh An, Cẩm Việt (Thanh Hà) Lai Khê 30,07 42.875 82 Kim Tân, Ngũ Phúc, Kim Đính An Thành 23,66 28.785 83 Đồng Cẩm, Đại Đức, Tam Kỳ, một phần Hòa Bình, Thanh Quang. Kim Thành 33,79 42.915 84 Kẻ Sặt, Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Hồng. Kẻ Sặt 24,67 39.554 85 Long Xuyên, Tân Việt, Hồng Khê, Cổ Bì, một phần Vĩnh Hồng Bình Giang 26,01 32.925 86 Thúc Kháng, một phần Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái Hòa Đường An 25,53 34.341 87 Bình Xuyên, mộ phần Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng, Thái Minh, Thúc Kháng, Toàn Tùng, Thanh Tùng Thượng Hồng 24,01 24.584 88 Thanh Hà, Thanh Tân, Thanh Sơn, Thanh Quang Thanh Hà 25,90 36.173 89 Tân An, An Phượng, Thanh Hải Hà Tây 24,41 34.187 90 Tân Việt, Cẩm Việt, Hồng Lạc Hà Bắc 26,29 36.429 91 Thanh Xuân, Thanh Lãng, Liên Mạc, Thanh An, Hòa Bình Hà Nam 27,78 27.800 92 Thanh Hồng, Vĩnh Cường, Thanh Quang Hà Đông 33,15 33.499 93 Thanh Miện, Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường Thanh Miện 33,47 45.388 94 Hồng Quang, Lam Sơn, Lê Hồng Bắc Thanh Miện 25,27 27.227 95 Ngô Quyền, Tân Trào, Đoàn Kết Hải Hưng 24,84 27.314 96 Phạm Kha, Nhân Quyền, Cổ Bì, Đoàn Tùng, Thanh Tùng Nguyễn Lương Bằng 21,78 33.838 97 Thanh Giang, Chi Lăng Nam, Hồng Phong, Chi Lăng Bắc Nam Thanh Miện 23,99 33.230 98 Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp Lực Ninh Giang 27,41 39.535 99 Ứng Hòa, Tân Hương, Nghĩa An Vĩnh Lại 26,15 38.963 100 Bình Xuyên, Kiếm Phúc, Hồng Phong Khúc Thừa Dụ 28,79 33.784 101 Tân Phong, An Đức, Đức Phúc, một phần Thống Kênh Tân An 24,90 27.563 102 Tân Quang, Văn Hội, Hưng Long Hồng Châu 29,59 32.742 103 Tứ Kỳ, Quang Khải, Quang Phục, Minh Đức Tứ Kỳ 30,86 37.792 104 Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn, Đại Hợp, một phần Hưng Đạo Tân Kỳ 27,76 38.172 105 Bình Lãng, Đại Sơn, Hưng Đạo, Thanh Hải Đại Sơn 22,99 30.161 106 An Thanh, Văn Tố, Chí Minh, một phần Quang Thanh Chí Minh 33,58 32.636 107 Lạc Phượng, Quang Trung, Tiên Động Lạc Phượng 24,71 28.613 108 Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh, một phần Tiên Động, Minh Đức Nguyên Giáp 27,21 28.127 109 Gia Tiến, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Yết Kiêu, Lê Lợi Gia Lộc 21,78 46.735 110 một phần Lê Lợi, Thống Nhất, Yết Kiêu Yết Kiêu 21,53 33.499 111 Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần Gia Lộc, Gia Phúc, Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức. Gia Phúc 31,79 40.682 112 Phạm Trấn, Nhật Quang, một phần Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức Trường Tân 24,56 31.736 113 Cát Bà, Cát Hải, Phù Long, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám Cát Hải 286,98 71.211 114 Bạch Long Vỹ Bạch Long Vỹ 3,07 686Trước đó sáng 12/6, Quốc hội thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025, sáp nhập TP Hải Phòng với tỉnh Hải Dương. Sau sáp nhập, TP Hải Phòng mới sẽ có diện tích tự nhiên hơn 3.194 km2, dân số trên 4,66 triệu, chiếm khoảng 4,7% dân số cả nước.
Năm 2024, Hải Phòng và Hải Dương đều có tốc độ tăng trưởng GRDP cao, lần lượt đạt 11,01% và 10,2%. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của hai địa phương đạt hơn 658.000 tỷ đồng, trong đó Hải Phòng đóng góp hơn 445.000 tỷ, Hải Dương gần 213.000 tỷ. Thu ngân sách hợp nhất ước đạt hơn 147.000 tỷ đồng, đưa Hải Phòng trở thành một trong những địa phương có nguồn lực tài chính dồi dào nhất cả nước.
Về đầu tư nước ngoài, tổng số dự án FDI của hai địa phương lên tới 1.625, với số vốn gần 45 tỷ USD. Đây là con số lớn, cho thấy sức hút mạnh mẽ của vùng đất này trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt ở các lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, chế tạo, logistics và hạ tầng.
Vòng xuyến Võ Nguyễn Giáp - Bùi Viện, TP Hải Phòng. Ảnh: Lê Tân
Với vị trí chiến lược bên bờ biển Đông, Hải Phòng từ lâu đã là trung tâm giao thông - logistics quan trọng của miền Bắc. Sau sáp nhập, thành phố càng khẳng định vai trò đầu mối giao thương quốc tế và liên vùng.
Thành phố mới có hạ tầng đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với cao tốc Hà Nội, Hải Phòng - Quảng Ninh, tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, sân bay quốc tế Cát Bi và cụm cảng nước sâu Lạch Huyện.
24 sở, ngành hiện có của Hải Dương và Hải Phòng sẽ được sắp xếp, hợp nhất thành 12 sở, ngành. Hai tổ chức tương đương sở gồm Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương sẽ được hợp nhất thành một đơn vị chung. Riêng Sở Ngoại vụ, đơn vị đặc thù của Hải Phòng được giữ nguyên như hiện tại.
Trung tâm hành chính - chính trị của TP Hải Phòng sẽ đặt tại Thủy Nguyên. Khu vực này được quy hoạch hiện đại, có vị trí trung tâm giữa Hải Phòng và Hải Dương, kết nối giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng đồng bộ, có nhiều khu công nghiệp, khu đô thị lớn đã và đang hình thành.
Lê Tân